LINH DƯƠNG GIÁC Linh dương giác hình chùy tròn, dài 20-40cm, hình cong, đặc biệt ngọn sừng vênh ra ngoài, đường kính phía bên dưới khoảng 4cm. Toàn sừng mầu trắng hoặc trắng ngà, trừ phần đầu. Có khoảng 10-20 đốt nổi cao thành vòng quấn chung quanh Tên khác: Cửu Vĩ Dương Giác, Thô Giác, [...]
ĐẠI MẠO ( ĐỒI MỒI) Tên tiếng việt: Đồi mồi, đại mạo, văn giáp. Tên khoa học: Eretmochelys imbricata L. Công dụng: Tác dụng thanh nhiệt, giải độc, chữa bệnh nhiệt, mê sảng, kinh giản, ung nhọt, sưng tấy, nốt đậu hãm đen. A. Công dụng và liều dùng Vị thuốc này lần đầu tiên thấy được [...]
Còn gọi là tu hoàn, huyết sư, hoàng thổ đỏ, thổ chu, chu thạch, xích thạch, huyết thạch, tử châu, linh lăng, thiết chu, kinh thiết
TRÂN CHÂU MẪU Chắc hẳn trong mỗi chúng ta không ai xa lạ gì với con Trai loài sản sinh ra một loài trang sức đẹp và trang nhã được phái đẹp tôn thờ đó là Ngọc Trai, nhưng hẳn chúng ta chưa biết được rằng Ngọc Trai hay con trai ngoài tác dụng để [...]
HỢP HOAN BÌ Tên khác: Hợp hoan bì hay vỏ cây hợp hoan, hợp hôn bì… Tên khoa học: Albizia julibrissin, thuộc họ đậu (1) Bộ phận dùng: Vỏ cây, hoa. Tính vị: Vị ngọt, tính bình Công dụng chính: Điều trị suy nhược thần kinh, an thần là tác dụng nổi bật của vị thuốc [...]
THỦY XƯƠNG BỒ Tên Việt Nam: Cây Thuỷ xương bồ Tên Khoa học: Acorus calamus Linn Thuộc họ Ráy (Araceae) Nguồn gốc: Cây có nguồn gốc từ châu Á nhiệt đới, mọc hoang dại hay gây trồng ở nước ta để làm cành và làm thuốc. Đặc điểm chính của cây thủy xương bồ Đặc [...]
LONG THUYỀN HOA ( HOA TRANG TRẮNG) Còn gọi là lấu, bời lời, bồ chát, cây men sứa. Tên khoa học Psychotria reevesii Wall. Thuộc họ Cà phê Rubiaceae. A. Mô tả cây Cây nhỏ hay nhỡ có thể cao tư 1-9m. Thân nhẵn, lá thuôn dài, mọc đối, phía cuống hẹp và nhọn lại, phiến lá dài 8-20cm, [...]
Củ nâu có nhựa màu đỏ đặc trưng nên thường được dùng để nhuộm vải. Ngoài ra với vị ngọt nhẹ, tính hàn, tác dụng cầm máu, sát trùng, hoạt huyết và chỉ thống, thảo dược này còn được dùng để điều trị khí hư ở phụ nữ, tiêu chảy, kiết lỵ, liệt nửa người,…
THỔ MIẾT TRÙNG ( GIÁ TRÙNG) -Mô Tả Dược Liệu: Thổ miết trùng, còn gọi con gián đất, loại gián không có cánh, con to bằng móng tay khi bắt được nhúng nước sôi sau phơi sấy khô, khi phơi khô có màu vàng nâu, còn nguyên con không mục nát là được. Liều Dùng: [...]
Trị vô kinh hoặc đầy bụng và thượng vị do ứ huyết: Dùng Thuỷ điệt với Đào nhân, Tam lăng và Đương qui.
MANH TRÙNG Vị thuốc: Mang Trùng Tên khác: Manh trùng, ruồi trâu Tên Latin: Tabanus bivittatus Tên Pinyin: Meng chong Tên tiếng Hoa: 虻虫 Tính vị: Vị đắng, tinh hơi hàn Quy kinh: Vào kinh can Dược năng: Phá ứ huyết, thông kinh Liều Dùng: 1 – 1,5g Chủ trị: – Phá ứ huyết tích lâu ngày, công trị huyết ngưng kết. Chứng mụn [...]
Cây thảo cao 30-40cm; bẹ nhẵn, chỉ có lông mi ở mép. Lá tròn ở gốc, mà gốc phiến men theo cuống lá, hơi có gợn ở mặt dưới, nhẵn ở trên, dài tới 12cm, rộng 3cm. Chuỳ hoa dài 5-10cm; nhánh ngắn mang hoa và truyền thể trắng nhọn, ở nách lá bắc; hoa màu vàng nghệ; lá đài 3, cánh hoa 3 đính thành ống đài; nhị lép 2, to, vàng, môi lõm ở đầu; bao phấn có 2 cánh; bầu tròn, không lông. Quả mọng trắng, to 5-6mm; hạt có áo hạt.
Ngưu tất dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh là rễ phơi hay sấy khô của nhiều loài Ngưu tất thường gặp là Hoài Ngưu tất (Achyranthes Bidentata Blume), Ma Ngưu tất (Cyathula capitata (Wall) Moq) và Xuyên Ngưu tất (C.officinalis Kuan).
Ích mẫu thảo là toàn bộ phận trên mặt đất của cây Ích mẫu ( Leonurus heterophyllus Sweet) phơi hay sấy khô, dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách Bản kinh. Cây Ích mẫu mọc hoang và trồng khắp nơi ở nước ta.