Phòng phong
Phòng phong
Phòng phong có tác dụng phát hãn, giải biểu, khu phong, tán hàn, ích thần và hành kinh lạc. Ngoài việc được dùng để trị các chứng phong hàn, cảm mạo thường gặp, dược liệu này còn sử dụng để giải độc do dược liệu Ô đầu, Phụ tử và Nguyên hoa.
- Tên gọi khác: Bách chi, Lan căn, Bỉnh phong, Thiên phòng phong, Đông phòng phong
- Tên khoa học: Ledebouriella seseloides Wolff
- Tên dược: Radix Sileris
- Họ: Hoa tán (danh pháp khoa học: Apiaceae)
Dược liệu phòng phong có mấy loại?
Phòng phong là rễ phơi khô của loài thực vật cùng tên (Ledebouriella seseloides). Ngoài ra, tên gọi phòng phong còn có thể đề cập đến các dược liệu sau:
- Xuyên phòng phong (Radix Ligustici brachyloba) là rễ phơi/ sấy khô của cây xuyên phòng phong (Ligusticum brachylobum) cũng thuộc họ Hoa tán.
- Trúc diệp phòng phong/ Vân phòng phong (Radix Seseli) là rễ sấy/ phơi khô của cây phòng phong lá thông (Seseli yunnanense) hoặc rễ phơi khô của cây phòng phong Vân Nam (Seseli delavayi). Hai loài thực vật đều thuộc họ Hoa Tán.
Ngoài ra còn một số dược liệu khác cũng có tên gọi là phòng phong. Vì vậy bạn nên thận trọng khi chọn mua dược liệu nhằm hạn chế tình trạng nhầm lẫn.
Mô tả dược liệu
1. Đặc điểm thực vật
Trúc diệp phòng phong (Vân phòng phong) là loài thực vật sống lâu năm. Thân thẳng, cao khoảng 0.3 – 0.5m. Lá kép lông chim, xẻ từ 2 – 3 lần, lá chét có hình dạng như lá tre nên còn được gọi là phòng phong lá tre. Cuống lá dài, mép lá nguyên, lá chét rộng 2 – 4cm và dài 6 – 10cm. Hoa tự hình tán, mỗi tán kép gồm có 4 – 8 tán hoa nhỏ. Hoa có màu trắng, cuống dài ngắn không đều, kích thước hoa nhỏ. Quả có màu tái nâu, hình trứng thuôn dài, trên thân có sống chạy dọc.
Thiên phòng phong (phòng phong) cũng là cây sống lâu năm nhưng có chiều cao lớn hơn Trúc diệp phòng phong. Loài thực vật này có thể cao khoảng 0.3 – 0.8m. Lá có cuống dài, phần dưới cuống phát triển thành bẹ và có xu hướng ôm lấy thân, lá mọc cách và xẻ lông chim tương tự lá Ngải cứu. Hoa khá giống với Trúc diệp phòng phong. Quả kép, dính vào nhau như hình chuông.
Xuyên phòng phong là cây sống lâu năm, có chiều cao lên đến 1m. Lá có cuống dài, phần cuống phát triển thành bẹ ôm lấy thân, cuống có dài đến 15cm. Lá tương tự Trúc diệp phòng phong. Tuy nhiên tán hoa có rất nhiều hoa nhỏ (trung bình từ 25 – 30). Quả giống với quả của cây Thiên phòng phong.
2. Bộ phận dùng
Rễ được dùng để làm thuốc. Nên chọn thứ rễ to, chắc, đầu rễ không có lông, vỏ mỏng mịn, bên trong có màu nâu và tâm có màu vàng nhạt.
3. Phân bố
Phòng phong sinh sống chủ yếu ở tỉnh của Trung Quốc như Quý Châu, Vân Nam, Tứ Xuyên, Liêu Ninh, Sơn Đông, Nội Mông,… Hiện tại nguồn dược liệu phần lớn đều được nhập khẩu.
4. Thu hái – bào chế
Rễ được thu hái vào mùa Xuân và Thu. Đào lấy rễ, sau đó cắt bỏ phần thân trên, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô là dùng được. Hoặc có thể bào chế dược liệu theo những cách sau đây:
- Rửa sạch, để để ráo, thái mỏng sau đó đem phơi khô.
- Đem loại bỏ lông bờm ở phần đầu cuống, sau phun nước cho mềm. Cuối cùng đem dược liệu thái phiến và phơi khô là dùng được. Khi dùng có thể dùng sống hoặc sao lên dùng.
- Cắt bỏ phần đuôi, đem thái nhỏ và bảo quản để dùng dần.
5. Bảo quản
Ở nơi khô thoáng và tránh ẩm.
Vị thuốc Phòng phong
1. Tính vị
Vị cay, ngọt, không độc, tính ấm.
2. Quy kinh
Quy vào kinh Đại trường, Phế, Can, túc Thái âm tỳ, Dương minh Vị.
3. Tác dụng dược lý
– Theo Đông y:
- Tác dụng: Hành kinh lạc, khu phong, bổ trung, ích thần, trừ độc tính của phụ tử, thư cân mạch, chỉ thống, thông lợi ngũ tạng, phát hãn, giải biểu, năng an thần và định chí.
- Chủ trị: Phong nhiệt, ngoại cảm phong hàn, trị 36 chứng phong, tâm phiền, chảy nước mắt sống, băng trung, lậu hạ, mồ hôi trộm, chứng sợ gió, đau đầu, xương khớp nhức mỏi,…
– Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:
- Nước sắc từ dược liệu có tác dụng in vitro với một số vi khuẩn như Pseudomonas aeruginosa, Shigella, Staphylococcus aureus,… Ngoài ra nước sắc từ phòng phong cũng có tác dụng một số loại virus cúm.
- Chất chiết xuất từ dược liệu có tác dụng hạ nhiệt và giảm đau.
- Nước sắc phòng phong có thể thoái nhiệt (hạ thân nhiệt)
4. Cách dùng – liều lượng
Thuốc được dùng ở dạng sắc, tán bột hoặc làm hoàn. Liều dùng trung bình từ 4 – 10g có thể dùng 8 – 12g/ ngày khi cần thiết.
Bài thuốc và Món ăn chữa bệnh từ vị thuốc Phòng phong
1. Bài thuốc chữa chứng thiên đầu thống (đau nhức một bên đầu)
- Chuẩn bị: Bạch chỉ và phòng phong bằng lượng nhau.
- Thực hiện: Đem tán bột mịn, chế với mật làm thành viên to bằng quả táo ta. Mỗi lần ngậm 1 viên và dùng chung với nước chè xanh.
2. Bài thuốc thanh nhiệt tả hạ chữa chứng sơ phong giải biểu
- Chuẩn bị: Kinh giới, ma hoàng, xuyên khung, bạch thược (sao), hắc chi tử, mang tiêu, phòng phong, liên kiều, bạch hà, đương quy, đai hoàng (chưng rượu) và bạch truật mỗi thứ 20g, hoạt thạch 120g, cát cánh, thạch cao và hoàng cầm mỗi thứ 40g, cam thảo 80g.
- Thực hiện: Đem các vị tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng 6 – 8g uống với nước gừng. Hoặc có thể sắc uống.
3. Bài thuốc chữa tình trạng ra mồ hôi trộm khi ngủ
- Chuẩn bị: Xuyên khung 40g, phòng phong 80g và đảng sâm 20g.
- Thực hiện: Đem các vị tán thành bột mịn, sau đó trộn đều. Mỗi lần dùng 10 – 12g uống trước khi ngủ.
4. Bài thuốc trị ngộ độc phụ tử, ô đầu và nguyên hoa
- Chuẩn bị: Phòng phong.
- Thực hiện: Đem nấu kỹ và dùng nước cốt uống để giải độc.
5. Bài thuốc trị ban chẩn, mụn nhọt và thương hàn còn ở ngoài biểu
- Chuẩn bị: Chi tử, phòng phong, cam thảo và liên kiều bằng lượng nhau.
- Thực hiện: Đem các vị thuốc tán thành bột. Mỗi ngày dùng 8 – 12g, nên chia thành nhiều lần uống.
6. Bài thuốc trị khí hư ra màu xanh
- Chuẩn bị: Trần bì và sài hồ mỗi thứ 4g, phòng phong, chi tử và nhân trần mỗi thứ 12g, bạch phục linh, cam thảo (sống) và bạch thược mỗi thứ 20g.
- Thực hiện: Đem các vị sắc lấy nước uống.
7. Bài thuốc trị lỵ, tiêu chảy, bụng đau, mạch huyền, người sốt, đầu đau và người có ra mồ hôi
- Chuẩn bị: Thược dược (sao), phòng phong và hoàng cầm (sao) mỗi thứ 40g.
- Thực hiện: Đem các vị trộn đều. Mỗi lần dùng từ 20 – 40g đem sắc uống.
8. Bài thuốc trị ra mồ hôi nhiều
- Chuẩn bị: Bột gạo và phòng phong.
- Thực hiện: Đem các vị sao vàng và tán bột. Mỗi lần dùng 12g uống với nước sắc da heo.
9. Bài thuốc trị đại tràng bị bí kết ở người cao tuổi
- Chuẩn bị: Chỉ thực và phòng phong (sao với bột mì) mỗi thứ 40g và cam thảo 20g.
- Thực hiện: Đem các vị tán bột mịn, mỗi lần dùng 8g uống với nước sôi trước khi ăn.
10. Bài thuốc trị phụ nữ bị băng trung khiến máu chảy ra nhiều
- Chuẩn bị: Phòng phong bỏ đầu, đuôi và lông.
- Thực hiện: Đem nướng cho chín đỏ, tán thành bột. Mỗi lần dùng 4g uống với rượu.
11. Bài thuốc trị chóng mặt, phong đờm, nôn mửa, khí uất, ăn uống không được
- Chuẩn bị: Nhân sâm, quất bì và phòng phong mỗi thứ 80g, sinh khương 160g, phục thần và bạch truật mỗi thứ 120g.
- Thực hiện: Đem sắc uống, chia thành 4 lần uống và dùng hết trong ngày.
12. Bài thuốc trị phân có máu, khí trệ và phong nhiệt
- Chuẩn bị: Phòng phong và chỉ xác bằng lượng nhau.
- Thực hiện: Đem các vị sắc uống.
13. Bài thuốc trị mồ hôi ra nhiều
- Chuẩn bị: Phòng phong bỏ đầu.
- Thực hiện: Đem dược liệu tán thành bột. Mỗi lần dùng 8g uống với nước sắc phù tiểu mạch.
14. Bài thuốc trị mồ hôi trộm
- Chuẩn bị: Nhân sâm 20g, xuyên khung 40g và phòng phong 80g.
- Thực hiện: Đem các vị tán thành bột mịn. Mỗi lần dùng 12g uống với nước sôi, nên dùng trước khi ngủ.
15. Bài thuốc trị đau nửa đầu, đỉnh đầu đau
- Chuẩn bị: Bạch chỉ và phòng phong bằng lượng nhau.
- Thực hiện: Đem các vị tán bột, chế với mật làm thành viên to bằng viên đạn. Mỗi lần dùng 1 viên uống cùng với nước trà xanh.
Cần lưu ý gì dùng dược liệu Phòng phong?
- Phòng phong ghét Bạch cập, Tỳ giải và sợ Lê lô, Nguyên hoa, Bạch liễm và Can khương (gừng).
- Không nên dùng cho người có nguyên khí hư yếu, hen suyễn, phế hư, có mồ hôi, nhiệt cực sinh phong, âm hư hỏa vượng và huyết hư sinh phong.
- Không dùng bài thuốc từ phòng phong cho người huyết hư cấp đầu thống (đau đầu do huyết hư kinh giật).
- Cấm dùng cho trẻ nhỏ bị tiêu chảy mà tỳ hư, co giật và phụ nữ sau khi sinh.
Phòng phong thường được dùng để trị cảm mạo và các chứng bệnh do phong hàn gây ra. Tuy nhiên dược liệu có tính ấm nên cần thận trọng khi sử dụng dài hạn. Để giảm thiểu tác dụng ngoại ý, bạn nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi dùng bài thuốc từ dược liệu này.
QUÝ KHÁCH MUA HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ
Thuốc Bắc Sài Thành
- Địa chỉ 1: 202/14 Hải Thượng Lãn Ông, P.14, Quận 5, TP. HCM
- Địa chỉ 2: 400 Trần Hưng Đạo, P.11, Quận 5, TP. HCM
- Hotline: 0939 714 275
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.