CÂY DÂU TẰM
Chứa những dưỡng chất tuyệt vời, cây dâu tằm và quả dâu tằm có tác dụng bồi bổ sức khỏe và điều trị chứng mất ngủ. Đồng thời, vị thuốc tự nhiên này còn giúp tăng cường hệ tiêu và ngăn ngừa bệnh ung thư, tim mạch, đặc biệt giúp trẻ lâu.
+ Tên khác: Cây tầm tang, cây mạy môn
+ Tên khoa học: Morus alba L., họ Dâu tằm (Moraceae). Cây được trồng khắp nơi trong nước ta lấy lá nuôi tằm, làm thuốc.
+ Họ: Dâu Moraceae
Bộ phận dùng: vỏ rễ (Tang bạch bì – Cortex Mori). Lá (Tang diệp – Folium Mori). Cành (Tang chi – Ramulus Mori). Quả (Tang thầm – Fructus Mori). Tầm gửi trên cây Dâu (Tang ký sinh – Ramulus Loranthi). Tổ bọ ngựa trên cây Dâu (Tang phiêu tiêu – Ootheca Mantidis).
Thành phần hoá học chính:
Tang bạch bì: Acid hữu cơ, tanin, pectin, flavonoid.
Tang diệp: Chlorophyl, flavonoid, coumarin, acid amin, tanin.
Tang chi: Cellulose, tanin, flavonoid. .
Tang thầm: Anthocyan (sắc tố màu đỏ của quả chín), đường (glucose fructose), vitamin B1, C, tanin, protit và acid hữu cơ.
Công dụng, cách dùng, liều lượng:
– Tang bạch bì: chữa ho, ho ra máu, phù thũng, đi tiểu ít. Ngày dùng 4 – 12g, dạng thuốc sắc.
– Tang diệp: chữa cảm mạo, ho, họng đau, nhức đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, phát ban, huyết áp cao, mồ hôi trộm. Ngày dùng 4 – 12g, dạng thuốc sắc.
– Tang chi: chữa tê thấp, chân tay co quắp. Ngày dùng 20 – 40g, dạng thuốc sắc.
– Tang thầm: chữa bệnh tiểu đường, lao hạch, mắt mờ, ù tai, thiếu máu. Nước quả Dâu cô thành cao. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5g. Liều dùng từ 12 – 20g.
– Tang ký sinh: Trị các chứng phong thấp, tê bại, đau lưng, mỏi gối. Trị động thai, đau bụng. Ngày dùng 12 – 20g.
– Tang phiêu tiêu: Chữa hư lao, đổ mồ hôi trộm, di tinh, bạch đới, đái đục, đi đái không nín được (tẩm rượu sao, uống ngày 8g với nước chín). Trẻ em nổi mụn có mủ (đốt tồn tính, tán bột, hoà với dầu để bôi).
QUÝ KHÁCH MUA HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ
Thuốc Bắc Sài Thành
- Địa chỉ: 202/14 Hải Thượng Lãn Ông, P.14, Quận 5, HCM
- Điện thoại: 0939 714 275 – 0938 071 622
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.