HUYẾT KIỆT
Tên khác: Sang dragon
Nguồn gốc: Dược liệu là nhựa khô lấy từ quả của cây Calamus draco Willd., họ Dừa (Palmaceae). Cây mọc hoang tại các đảo ở Indonesia, vị thuốc phải nhập.
Thành phần hoá học chính: Chất màu, chất nhựa, Ete benzoic và benzoylacetic của draeoresitanola, acid benzoic tự do và tinh dầu.
Công dụng, cách dùng: Chữa vết thương chảy máu: Huyết kiệt tán thành bột, rắc vào. Chảy máu cam: Huyết kiệt, Bồ hoàng hai vị bằng nhau, tán nhỏ, thổi vào mũi.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.