THỔ MIẾT TRÙNG ( GIÁ TRÙNG)
-Mô Tả Dược Liệu: Thổ miết trùng, còn gọi con gián đất, loại gián không có cánh, con to bằng móng tay khi bắt được nhúng nước sôi sau phơi sấy khô, khi phơi khô có màu vàng nâu, còn nguyên con không mục nát là được. Liều Dùng: 3 – 6g. Cần phân biệt với con Long sắt còn gọi Thủy miết trùng (Cybister japonicus Sharp, Cybister chinensis Mots) loại ấu trùng Sống trong nước ao hồ.
–Xuất Xứ Dược Liệu: Thổ miết trùng, thường có ở những căn nhà gỗ, tre củ để hoang, dưới chân tủ bàn nơi ẩm tối có nhiều nơi ở nước ta và nước khác vùng khí hậu nhiệt đới.
-Tính Vị Quy Kinh: vị mặn, tính hàn và hơi độc. Vào kinh Can.
-Công Dụng: Hoạt huyết, tiêu huyết ứ, liền xương…Chủ trị: Bế kinh, đau bụng do ứ huyết sau khi sinh, trưng hà, tích tụ, gãy xương, nứt xương, giập gân, bong gân, giúp xương mau lành vv.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC: Chưa tìm thấy tài liệu nghiên cứu:
PHƯƠNG THUỐC THỔ MIẾT TRÙNG CHỦ TRỊ:
+Chữa phụ nữ sau sinh đau bụng do ứ huyết, kinh nguyệt không thông: Thổ miết trùng 10 con, Đại hoàng 12g, Đào nhân 20 hạt, Đương quy 16g, xuyên khung 16g, tán bột làm hoàn ngày dùng 3 lần mỗi lần 10g (Kinh Nghiệm Dân Gian)
+Đầy bụng và thượng vị: Dùng phối hợp với Miết giáp, Đại hoàng, Mẫu đơn bì và Táo nhân trong bài Miết Giáp Tiễn Hoàn.
+ Ðau do chấn thương nội tạng hoặc đau thắt lưng do căng cơ. Dùng phối hợp với Đào nhân 20 hạt, Nhũ hương 12g, Một dược 12g sắc uống ngày 1 thang.(Kinh Nghiệm Dân Gian)
+Viên nang Thông tâm lạc có chứa vị Thổ miết trùng của Công Ty Dược Phẩm 3t Phacrma: điều trị cơ đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, phòng tái hẹp mạch máu sau phẫu thuật can thiệp mạch vành, viêm tắc động mạch chi, biến chứng tiểu đường, thành phần gồm có:
Nhân sâm 37.67mg, Thủy điệt 71.06mg, Toàn yết 47.09mg, Xích thược 32.53mg, Thuyền thoái 47.09mg, Thổ miết trùng 47.09mg, Ngô công 9.42mg, Đàn hương 15.41mg, Giáng hương16.27mg, Nhũ hương 15.41mg, Toan táo nhân 31.68mg, Băng phiến 31.68 Tá dược: vừa đủ.(Kinh Nghiệm Dân Gian)
PHẦN THAM KHẢO:
+Phần dùng làm thuốc: Dùng toàn thân của con Gián cái.
+Thổ miết trùng còn có tên Địa miết (Bản Kinh) Thổ long (Biệt Lục), Bá kỵ trùng (Bản Thảo Diễn Nghĩa), Địa bễ trùng, Khả bì trùng, Quá nhai (Bản Thảo Cương Mục), Thổ niết, Thổ trùng, Giá trung, Hôi miết trùng, Thổ miết trùng, Thổ nguyên (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Gián đất (Việt Nam).
KIÊNG KỴ: Có độc tính, không dùng dài hạn hoặc quá liều, Phụ nữ có thai không dùng.
QUÝ KHÁCH MUA HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ
Thuốc Bắc Sài Thành
- Địa chỉ 1: 202/14 Hải Thượng Lãn Ông, P.14, Quận 5, TP. HCM
- Địa chỉ 2: 400 Trần Hưng Đạo, P.11, Quận 5, TP. HCM
- Hotline: 0939 714 275
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.